Switch Layer 2 Cisco Catalyst C1000-48T-4G-L | 24 Port RJ45 1G | 4 Port SFP

banner

DANH MỤC SẢN PHẨM

Switch Layer 2 Cisco Catalyst C1000-48T-4G-L | 24 Port RJ45 1G | 4 Port SFP

Switch Layer 2 Cisco Catalyst C1000-48T-4G-L | 24 Port RJ45 1G | 4 Port SFP

Mã SP: C1000-48T-4G-L

Lượt xem: 52 lượt

0 đánh giá

Switch Layer 2, Managed, Rack mount
(48) Cổng RJ45 1G
(4) Cổng SFP 1G
(1) Cổng Console USB-A và RJ45
CPU: ARM v7 800 MHz & DRAM: 512 MB & Flash memory: 256 MB
Hỗ trợ tối đa 256 VLANs và 4094 VLAN IDs, Stacking: 8 switches
Giá khuyến mại: Liên hệ

Hỗ trợ & Tư Vấn TP.HCM

Tư Vấn Giải Pháp và Kinh Doanh
Kinh Doanh Bán Sỉ và Dự Án
Hỗ Trợ Kỹ Thuật Sau Bán Hàng
Kinh Doanh Bán Sỉ & Hợp Tác Đối Tác

Hỗ trợ & Tư Vấn Hà Nội

Quản Lý Chung
Tư Vấn Giải Pháp & Kinh Doanh
Kinh Doanh Bán Sỉ và Dự Án
Kỹ Thuật & Kế Toán

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Switch Layer 2 Cisco Catalyst C1000-48T-4G-L | 24 Port RJ45 1G | 4 Port SFP

Giới thiệu switch Cisco C1000-48T-4G-L 

Thiết bị Switch Cisco C1000-48T04G-L là bộ chuyển mạch Layer 2 thuộc nhóm Catalyst 1000 Series, có tác dụng phân tách các đoạn mạng, thực hiện truyền dữ liệu từ thiết bị đầu đến thiết bị cuối thông qua địa chỉ MAC. Nhờ thiết bị này, hệ thống mạng nội bộ của doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, đảm bảo hiệu suất làm việc của từng thiết bị trong hệ thống mạng. 

 

Thiết bị chuyển mạch Switch Cisco C1000-48T-4G-L

Thiết kế của thiết bị chuyển mạch Switch Cisco C1000-48T-4G-L

Bộ chuyển mạch Switch Cisco C1000-48T-4G-L sở hữu thiết kế vuông vắn, đơn giản. Mặt trước của thiết bị là chuỗi 48 cổng kết nối Ethernet RJ45 cùng 4 cổng SFP và cổng cấp nguồn cho thiết bị switch hoạt động. 

Vỏ ngoài của switch được làm từ kim loại sơn tĩnh điện màu trắng, cách nhiệt. Kích thước sản phẩm được điều chỉnh để switch có thể đặt gọn gàng bên trong tủ rack và kết nối với rack mount để tăng độ chắc chắn cho sản phẩm. 

Hiệu suất của bộ chuyển mạch Switch Cisco C1000-48T-4G-L

Bộ chuyển mạch Switch Cisco đạt được hiệu suất chuyển mạch 104 Gbps trong một khoảng thời gian nhất định. Lưu lượng băng thông này hoàn toàn có thể đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu và hiệu suất tổng thể của mạng, giảm tình trạng tắc nghẽn mạng trong quá trình hoạt động. 

Đồng thời, khi đo lường chỉ số Forwarding rate, switch C1000-48T-4G-L đạt 77,38 Mpps. Điều này có nghĩa là thiết bị switch có thể truyền đi 77,38 triệu gói tin trong vòng 1 giây, cho thấy tốc độ vượt trội của thiết bị trong việc xử lý và chuyển tiếp dữ liệu. 

 

Hiệu suất vượt trội của thiết bị switch Cisco C1000-48T-4G-L giúp truyền dữ liệu nhanh, an toàn

Tính năng của thiết bị chia mạng C1000-48T-4G-L

Thiết bị switch C1000-48T-4G-L được nhiều doanh nghiệp vừa và ưu tiên lựa chọn. Đó là nhờ lợi thế về tính năng ưu việt mà sản phẩm này mang lại cho hệ thống mạng nội bộ. 

Xây dựng hạ tầng mạng nội bộ cho doanh nghiệp

Thiết bị switch được sản xuất chuyên biệt để phục vụ nhu cầu xây dựng mạng nội bộ cho doanh nghiệp. Đặc biệt, với mẫu switch C1000-48T-4G-L, nhà quản lý có thể xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu kết nối, quản lý đa thiết bị. 

Thông qua 48 cổng kết nối RJ45 cùng 4 cổng SFP, doanh nghiệp có thể thực hiện kết nối nhiều thiết bị đồng thời như: máy tính, máy in, camera, router, firewall, thiết bị lưu trữ NAS,... access point,... Từ đó tạo ra một hệ thống mạng chặt chẽ cho môi trường doanh nghiệp, đảm bảo hiệu suất làm việc của từng thiết bị. 

Truyền dữ liệu nhanh, an toàn

Khi một dữ liệu được gửi đi, thiết bị Switch sẽ nhận địa chỉ MAC nguồn và địa chỉ MAC của thiết bị đích cần gửi dữ liệu. Sau đó, khi xác định được địa chỉ MAC của thiết bị cuối, chúng sẽ nhanh chóng chuyển tiếp các khung dữ liệu này đến cổng kết nối tương ứng với thiết bị đó. 

Với hiệu suất chuyển mạch vượt trội lên tới 104 Gbps và chỉ số truyền gói tin là 77.38 Mpps, switch có thể hiện chuyển tiếp các gói dữ liệu một cách nhanh chóng trong hệ thống mạng. Đặc biệt, quá trình này chỉ được thực hiện trong giới hạn của hệ thống mạng nội bộ được thiết lập, tránh tình trạng dữ liệu bị truyền ra bên ngoài, mất dữ liệu. 

Phân chia mạng thành các nhóm độc lập

Switch Cisco có khả năng phân chia, nhóm các thiết bị được kết nối với hệ thống cổng thành các nhóm mạng ảo. Mỗi nhóm này sẽ được gọi là 1 nhóm mạng VLAN và có thể có nhiều nhóm mạng VLAN cùng hoạt động trong hệ thống mạng nội bộ. 

Việc thiết lập và phân chia các nhóm mạng VLAN theo tiêu chí, yêu cầu như thế nào sẽ tuỳ thuộc vào cài đặt của nhà quản trị. Mỗi nhóm mạng VLAN hoạt động tách biệt, không ảnh hưởng đến nhóm mạng khác. Do đó, khi một mạng VLAN xảy ra lỗi, mạng LAN nội bộ chung sẽ không bị ảnh hưởng. 

Phân bổ lưu lượng mạng khoa học

Trong quá trình hoạt động, switch sẽ tự động phát hiện các thiết bị cần sử dụng lưu lượng băng thông lớn hơn để đảm bảo chất lượng kết nối ổn định. Khi đó, switch sẽ phân luồng và ưu tiên băng thông cho thiết bị này và giảm lưu lượng với những kết nối khác. 

Tính năng này trên switch được gọi là gọi tính năng QoS - quản lý chất lượng dịch vụ - được trang bị trên các dòng switch 1000 Series của thương hiệu Cisco. Với tính năng này, switch có thể hạn chế việc tắc nghẽn mạng, giảm thiểu tối đa độ trễ cho hoạt động của thiết bị. 

 

Tính năng QoS nâng cao giúp phân bổ băng thông trong mạng một cách khoa học

Ngăn chặn hiện tượng vòng lặp trong mạng

Thiết bị switch Cisco C1000-48T-4G-L được bổ sung thêm tính năng BPDU Guard giúp ngăn chặn hiện tượng vòng lặp trong mạng. Cụ thể, khi một cổng được kích hoạt tính năng này, và nhận được một BPDU từ một cổng không mong muốn, cổng đó sẽ được vô hiệu hoá tự động để ngăn chặn tình trạng vòng lặp trong mạng hoặc các vấn đề khác có thể xảy ra. 

BPDU có chứa các dữ liệu, thông tin quan trọng để switch có thể xác định cấu trúc mạng, địa chỉ MAC,... đảm bảo rằng chỉ có một đường dẫn duy nhất giữa các thiết bị trong switch. Sau khi cổng bị vô hiệu hoá, BPDU Port có thể giúp cổng tự động kết nối lại thông qua tính năng PortFast và chuyển cổng sang trạng thái kết nối (Forwarding) vô cùng nhanh chóng. 

Quản lý, cấu hình linh hoạt 

Thiết bị switch Cisco C1000-48T-4G-L được quản lý, cấu hình linh hoạt thông qua hai phương thức chính là: câu lệnh CLI và giao diện web UI. Thông qua đó, switch sẽ được thiết lập các thông số, cấu hình một cách chi tiết. Đồng thời với các phương thức này, việc kiểm soát của hoạt động của switch cũng trở nên dễ dàng hơn.

Bảo mật cho hệ thống mạng

Switch Cisco C1000-48T-4G-L được tích hợp các tính năng bảo mật an toàn cho hệ thống mạng, cụ thể như:

  • 802.1X Authentication: tính năng xác thực mạnh mẽ, giúp kiểm soát truy cập mạng, bao gồm giám sát và khả năng thay đổi uỷ quyền RADIUS
  • Network Edge Access Topology (NEAT): hỗ trợ xác thực danh tính ở ngoài tủ dây, mở rộng khả năng kiểm soát truy cập. 
  • 802.1X User Distribution: phân phối người dùng với cùng một tên nhóm qua nhiều VLAN khác nhau, giúp cân bằng tải và quản lý lưu lượng hiệu quả. 
  • Per-VLAN MAC Learning Control: Cho phép tắt việc học MAC theo VLAN, giúp quản lý không gian bảng địa chỉ MAC và kiểm soát các giao diện hoặc VLAN nào có thể học MAC.
  • Multidomain Authentication: Cho phép một IP phone và một PC xác thực trên cùng một cổng switch, và được phân vào các VLAN giọng nói và dữ liệu thích hợp. 
  • Access Control Lists (ACLs): Hỗ trợ ACL cho cả IPv4 và IPv6 để bảo mật và quản lý chất lượng dịch vụ (QoS)
  • SPAN (Switched Port Analyzer): Hỗ trợ SPAN với khả năng truyền dữ liệu hai chiều, cho phép hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS) hành động khi phát hiện kẻ xâm nhập. 

ĐÁNH GIÁ VỀ SẢN PHẨM

avatar
Đánh giá:

Thông số kỹ thuật

Download Cisco C1000 Series Datasheets ⇓

Description

Performance

Hardware
Interface 48x 10/100/1000 Ethernet ports, 4x 1G SFP uplinks
Console ports
  • 1x RJ-45 Ethernet
  • 1x USB-A port for storage and Bluetooth console
Indicator LEDs
  • Per-port status: link integrity, disabled, activity
  • System status: system
Dimensions (WxDxH in inches) 17.48 x 11.34 x 1.73
Weight 3.95

Memory and processor

CPU

ARM v7 800 MHz

DRAM

512 MB

Flash memory

256 MB

Performance

Forwarding bandwidth

52 Gbps

Switching bandwidth

104 Gbps

Forwarding rate
(64‑byte L3 packets)

77.38 Mpps

Unicast MAC addresses

16000

IPv4 unicast direct routes

542

IPv4 unicast indirect routes

256

IPv6 unicast direct routes

414

IPv6 unicast indirect routes

128

IPv4 multicast routes and IGMP groups

1024

IPv6 multicast groups

1024

IPv4/MAC security ACEs

600

IPv6 security ACEs

600

Maximum active VLANs

256

VLAN IDs available

4094

Maximum STP instances

64

Maximum SPAN sessions 4
MTU-L3 packet 9198 bytes
Jumbo Ethernet frame 10,240 bytes
Dying Gasp Yes

Electrical

Power

Use the supplied AC power cord to connect the AC power connector to an AC power outlet

Voltage (auto ranging) 110 to 220V AC in
Frequency 50 to 60 Hz
Current 0.29A to 0.48A
Power rating (maximum consumption) 0.09 kVA
Safety and compliance
Safety

UL 60950-1 Second Edition, CAN/CSA-C22.2 No. 60950-1 Second Edition, EN 60950-1 Second Edition, IEC 60950-1 Second Edition, AS/NZS 60950-1, IEC 62368-1, UL 62368-1
GB 4943.1-2011

EMC: Emissions 47CFR Part 15 Class A, AS/NZS CISPR32 Class A, CISPR32 Class A, EN55032 Class A, ICES-003 Class A, VCCI-CISPR32 Class A, EN61000-3-2, EN61000-3-3, KN32 Class A, CNS13438 Class A
EMC: Immunity EN55024 (including EN 61000-4-5), EN300386, KN35
Environmental Reduction of Hazardous Substances (RoHS) including Directive 2011/65/EU
Telco Common Language Equipment Identifier (CLEI) code
U.S. government certifications USGv6 and IPv6 Ready Logo
Xem thêm thông số kỹ thuật